Từ khóa, vòng lặp, mệnh đề điều kiện là các thành phần cơ bản trong lập trình.
Với video này mình sẽ nói rõ hơn cho các bạn về cách sữ dụng các từ khóa, vòng lặp và mệnh đề điều kiện
Video hướng dẫn chi tiết:
smallimagecskthttps://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhPGDpTipXo2MA6NyNO8qsPjo2be4WnoY2Yj-JXIrJR3hj956WaRlCNKWgNaAFgLCGf9AzD5JXAXQfixvhSlh1fJcj6ZmuxFQ2hyFOGlrecg3Pac5xLmKlBg87122oKjlQpAGcD3cZIY3XU/
bigimagecskthttps://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgpKV-VZTyzlJ49RvyRFpPNZ9M5E6nTwf1VFtZJFwTAXHL5UM6q-zZbZ6CEgit0oqdw1MIOsNRMVaiRS90Q5GUfvDjl7cdA4u12sOOBuvuuRIRkTON-_1M_vbNxBNmEBX1FoATliw2kxxE3/

Tải code demo:
Bạn rất thích nghe nhạc và xem phim, bạn muốn có 1 ứng dụng riêng cho mình thì bài viết này có thể giúp ích cho bạn làm điều đó.
Việc tạo 1 trình nghe nhạc không còn khó khăn với bạn qua việc sử dụng thư viện  wmp.dll. Thư viện này hỗ trợ cho bạn các chức năng phát 1 bài hát, tạm dừng và dừng hẳn bài hát.
Với video này, mình sẽ hướng dẫn các bạn tạo 1 list nhạc và nghe các bài hát trong danh sách nhạc đó.
Video hướng dẫn chi tiết:
smallimagecskthttps://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjgmM-OFgKH1CMmWW9f4c2rYieRX-KrNGnF6VNhMMODmFDIiVxsWfAqRuqJ-l6ueqN2Xtcn9Yuqvs10gpV0TSkbbTXLm8kMuYA1zCEZeRWGRb7P_crIFDWOfqLoAz1vsM2UD4X8DSXPB1N_/
bigimagecskthttps://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjIuYDZCE3zbm00vyg0XwvW8OyBzzRpG00-43z-2cr06CTlEeKQdLrhNYks07MIZRlMo7_YKy5nMhgOVTMQQkNA501LwDHXyOeWXwvnoGr_2VDHYaYfmE1EmcPdoppEwZJrJWsGHSQhV8IX/
Việc tạo các bảng dữ liệu trong SQL là việc làm cơ bản của các lập trình viên trong quá trình đi xây dựng các ứng dụng quản lý dữ liệu.
Các bảng dữ liệu được liên kết với nhau bằng các khóa, các bản ghi trong cùng 1 bản được phân biệt với nhau cũng bằng các khóa.
Vì vậy, với video này mình sẽ hướng dẫn các bạn việc sinh mã tự động cho các khóa trong SQL theo quy luật mà mình đã định trước.
Trước tiên mình sẽ hướng dẫn các bạn cách tạo mã tự động với việc tăng chỉ số đơn giản, các video tiếp theo mình sẽ hướng dẫn các bạn cách tạo mã phức tạp hơn.
Video hướng dẫn chi tiết:
smallimagecskthttps://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjb7Dh-h3jGvhkn_iTzeeWVVEbwqfb-9LEECKPNRtycOGPSLqjYXhl2Fot-oeIqXLGSR6NuoJRu-Pf7Iesg80dOBE3RKoK8nroOQJtGUqdggAmPIAlSlbbBql1b4MdkdJLnQKs6J4-N_fcm/
bigimagecskthttps://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEg-QyZr8H938ohlfWLfqvMzggh9ISwcdSeP6tDrWIxFBV7Cwb-PSPoYxcpxOoM66wuP4bQd3qRXzBgWERIDwi1IN8DiwqFLFOWyITA3J8nB7ZwF7tgwQk2eR8QAVQAgQ-wRR0NZuyYgJck2/
Có rất nhiều các phương pháp để người dùng đặt mật khẩu bảo vệ thư mục trên Windows, và phần lớn đều nhờ đến sự giúp sức của các phần mềm. Tuy nhiên, nếu thích bạn vẫn có thể tự đặt mật khẩu cho thư mục mình cần bằng tay không mà không cần đến sự trợ giúp của phần mềm.

Nếu quan tâm, bạn có thể tham khảo hướng dẫn sau
Đầu tiên, hãy tạo một thư mục nào đó để đặt các tập tin cần khóa vào bên trong. Nếu đã tạo sẳn, bạn có thể bỏ qua bước này.


Sau khi tạo xong thư mục, hãy mở nó ra. Nhấn phải chuột và chọn New > Text Document.

Mở tập tin mới tạo ra và dán vào đoạn mã sau, nhưng hãy thay đổi giá trị PASSWORD_GOES_HERE thành mật khẩu mà muốn đặt.
cls
@ECHO OFF
title Folder Private
if EXIST "Genk Locker" goto UNLOCK
if NOT EXIST Private goto MDLOCKER
:CONFIRM
echo Are you sure you want to lock the folder(Y/N)
set/p "cho=>"
if %cho%==Y goto LOCK
if %cho%==y goto LOCK
if %cho%==n goto END
if %cho%==N goto END
echo Invalid choice.
goto CONFIRM
:LOCK
ren Private "Genk Locker"
attrib +h +s "Genk Locker"
echo Folder locked
goto End
:UNLOCK
echo Enter password to unlock folder
set/p "pass=>"
if NOT %pass%== PASSWORD_GOES_HERE goto FAIL
attrib -h -s "Genk Locker"
ren "Genk Locker" Private
echo Folder Unlocked successfully
goto End
:FAIL
echo Invalid password
goto end
:MDLOCKER
md Private
echo Private created successfully
goto End
:End


Sau đó lưu lại với tên và định dạng là “locker.bat”

Bây giờ bạn có thể xóa tập tin TXT mà mình đã tạo lúc này và sau đó nhấn đôi chuột vào tập tin locker.bat để nó hoạt động. Khi đó một thư mục mới có tên “Private” sẽ xuất hiện.
Tự tạo mật khẩu bảo vệ thư mục mà không dùng đến phần mềm

Bạn hãy tiến hành di chuyển các dữ liệu cần bảo mật vào thư mục Private, sau khi đã hoàn tất, hãy nhấn đôi chuột vào tập tin locker.bat. Ngay lập tức một hộp thoại dòng lệnh sẽ xuất hiện với nội dung hỏi bạn có đồng ý cho việc ẩn thư mục này không, hãy nhập “Y” và nhấn ENTER

Sau khi thực hiện, thư mục Private sẽ biến mất. Khi muốn truy cập vào thư mục Private, bạn hãy nhấn đôi chuột vào tập tin locker.bat và tiến hành nhập mật khẩu đã đặt trong cửa sổ dòng lệnh và nhấn ENTER.

Nếu cần, bạn có thể ẩn luôn tập tin locker.bat bằng cách đánh dấu vào lựa chọn Hidden trong cửa sổ Properties của nó.


Và khi cần đổi mật khẩu, hãy nhấn phải chuột vào tập tin locker.bat, chọn Edit và tiến hành thay đổi mật khẩu là xong.
Khá đơn giản phải không? Hi vọng bài viết sẽ có ích cho bạn.
<Nguồn: genk.vn>
Khi công nghệ ngày càng hiện đại thì việc sở hữu 1 chiếc smartphone hoặc máy ảnh có số chấm cao trên 8 Mpx đã trở thành phổ biến. Khi chụp hình bằng các công cụ này thì dung lượng ảnh thường khá lớn, size ảnh rộng. Việc up ảnh lên các mạng xã hội facebook, google... sẽ gây có khăn hơn.
Có 1 cách rất đơn giản để resize cắt ghép giảm dung lượng ảnh bằng paint của win 7 8 XP mà không cài thêm bất kỳ phần mềm nào khác như: photoshop, Paint.net... Các bạn có thể làm theo hướng dẫn sau
Trước tiên click chuột phải vào hình ảnh bạn muốn resize, giảm dung lượng ảnh chọn Edit

Khi đó ảnh sẽ được mở với phần mềm Paint có sẵn trong win 7 8 XP
Tai đây các bạn có thể có nhiều lựa chọn
Chọn vào Resize sau đó tuỳ dung lượng kích cỡ ảnh hiện tại và kích cỡ ảnh bạn muốn có mà chọn số phần trăm ảnh. Sau đó nhấn OK. Bạn có thể chọn Resize theo Pixels để cắt chỉnh xác số pixel bạn muốn có
Khi đó ảnh của bạn sẽ được thu nhỏ đúng theo số % mà bạn muốn giảm.
Tuy nhiên nếu ảnh đó vẫn còn to hoặc bạn chỉ cần cắt 1 chi tiết ảnh thì chọn công cụ Select như hình dưới -> Chọn vùng muốn cắt -> Click chuột phải chọn Crop để cắt ảnh

Sau đó click vào File -> save lại, bạn sẽ có được bực ảnh được resize và giảm dung lượng nhiều khi up lên facebook.

Nguồn: vforum.vn
Nếu bạn đang sử dụng phiên bản Microsoft Word 2003 trở lên thì có một tính năng bảo mật văn bản rất hay mang tên Protect Document, với tính năng này bạn có thể an tâm giao văn bản cho người khác mà không sợ họ chỉnh sửa, thay đổi cả văn bản hoặc từng đoạn văn bản do bạn chỉ định.

Để kích hoạt chức năng này, bạn hãy nhấn vào Menu Tool > Protect Document. Giao diện làm việc chính của chương trình sẽ được xuất hiện ở phía bên tay phải cửa sổ làm việc của bạn.
Tại đây nếu đơn thuần bạn chỉ muốn đoạn văn bản của mình được bảo vệ mà không ai có quyền thay đổi các thông số bên trong văn bản của mình như (Font chữ, định dạng, thiết kế,....) thì bạn chỉ việc đánh dấu kiểm vào trước tuỳ mục Limit formatting to a selection of styles, sau đó nhấn vào tuỳ chọn Yes, Start Enforcing Protection rồi nhập mật khẩu để khoá các định dạng văn bản này vào.

Ngoài tính năng trên, nó còn có một chức năng khá hay khoá từng đoạn hoặc không cho thay đổi hoặc thêm bớt bất kỳ thứ gì trong văn bản. Các tính năng này được phân cấp mở rộng trong tuỳ mục Editing restriction. Chúng bao gồm:
1. Tracked changes: hiển thị riêng biệt những đoạn văn bản bảo mật và những đoạn văn bản mà người khác thêm vào (các đoạn văn bản thêm vào sẽ được phân tách mà hiển thị kiểu chữ màu đỏ).
2. Comments: không cho phép bạn thêm bớt hoặc chỉnh sửa bất cứ thứ gì trong văn bản, bạn chỉ có quyền thêm vào tạo các đoạn ghi chú (comments) mà thôi.
3. Filling in forms: không được thêm bớt và các định dạng trong văn bản, bạn chỉ có thể thay đổi các biểu mẫu có trong văn bản.
4. No changes: văn bản của bạn chỉ có quyền được xem mà không thể làm được gì, tất cả các lệnh trong Word đều bị khoá bỏ.
Khi đã chọn xong, bạn hãy nhấn vào tuỳ chọn Yes, Start Enforcing Protection rồi nhập mật khẩu để bảo vệ văn bản của bạn vào. Từ lúc này văn bản của bạn đã thực sự "an toàn" rồi đấy.
Khi nào muốn trở lại "hiện trạng làm việc ban đầu" cho các văn bản đã khoá, bạn hãy mở văn bản bị khoá lên rồi truy xuất vào menu Tools > Unprotect Document. Sau đó nhập mật khẩu để giải mã vào.

Ngoài ra còn có thể tham khảo thêm những cách sau:

Bảo vệ nội dung file văn bản
Sau khi soạn thảo xong một file trong Word, bạn có thể bảo vệ file này không cho người khác sửa đổi hay mở xem bằng các cách sau đây:

Chống sửa đổi:

Mở văn bản cần thực hiện, bấm menu Tools > Protect document. Ở cửa sổ hiện ra, có ba lựa chọn ứng với ba cấp bảo vệ từ thấp đến cao.

- Chọn Tracked Changes nếu muốn lưu lại những gì khi chỉnh sửa. Trong cấp bảo vệ này, Word sẽ đánh dấu những đoạn chỉnh sửa bằng màu đỏ.

- Chọn Comments nếu không muốn người xem xóa, sửa nội dung. Ở cấp bảo vệ này, người xem vẫn có thể sao chép được nội dung văn bản.

- Muốn bảo vệ tuyệt đối nội dung văn bản, bạn hãy bấm chọn Form, khi đó Word sẽ khóa tất cả các chức năng sửa đổi sao chép, lúc đó văn bản có thuộc tính như một file pdf.

Sau khi chọn xong cấp độ bảo vệ, nhập password vào ô trống bên dưới, bấm OK. Để gỡ bỏ bảo vệ, bấm menu Tools > Unprotect document, nhập password khi có yêu cầu.

Ngoài ra, bạn cũng có thể đặt thuộc tính Read Only cho file văn bản nhằm chống lại việc lưu hay cập nhật nội dung file. Bạn thực hiện việc này bằng cách: ở cửa sổ Windows Explorer, bấm chuột phải lên file cần thực hiện rồi chọn properties, bấm thẻ General ở cửa sổ hiện ra, đánh dấu chọn mục Read-only.

Không cho mở file:

Ở hình thức bảo vệ trên, người xem vẫn có thể mở được file nhưng không chỉnh sửa được file. Còn ở hình thức này chúng ta sẽ đặt password để ngăn chặn việc mở file.

Mở văn bản cần thực hiện, bấm menu Tool > Options, bấm thẻ Security, nhập password vào ô Password to Open, bấm OK rồi thực hiện lưu file. Hoặc cũng có thể thực hiện theo cách: bấm menu File > Save As (hoặc bấm phím F12), bấm nút Tools, chọn Security Options, nhập password vào ô Password to Open, bấm OK

Một khi file đã được bảo vệ bằng cách này, cần phải nhập đúng password ở thông báo hiện ra thì mới mở được file. Để gỡ bỏ password, làm lại thác tác như khi cài đặt password nhưng xóa tất cả các dấu * có trong ô Password to Open.

(Theo LBVMVT).
An exception occurred during a webclient request đây là lỗi xuất hiện khi bạn dùng phương thức download của WebClient mà trong khi đó file download về gặp vấn đề.
Nguyên nhân:
- File tải về không thể thực hiện việc lưu hay ghi trên thư mục mà bạn chọn.
- Có thể thư mục bạn chọn được phân quyền và quyền truy cập của bạn bị hạn chế.
- File tải về đã tồn tại hoặc trùng tên và file này đang được sử dụng bởi 1 chương trình khác.
Cách khắc phục:
- Phân quyền truy cập cho người dùng có thể write thư mục:
Click chuột phải chọn properties -> security -> edit tên người dùng và chọn allow write



- Nếu cách trên của bạn vẫn chưa khắc phục được thì hãy kiểm tra code:
Đoạn code demo:
string saveLocation = "Đường dẫn lưu file";
string url = "Đường dẫn tải file";
 if (File.Exists(saveLocation)) File.Delete(saveLocation);
     WebClient webClient = new WebClient();
     webClient.DownloadFile(url, saveLocation);
      webClient.Dispose();
Nhớ kiểm tra xem có chương trình nào đang sử dụng file trong đường dẫn không, nếu có thì tắt nó đi rồi tiếp tục thực hiện đoạn lệnh trên.
Chúc các bạn thành công!
Khi chúng ta viết 1 ứng dụng quản lý: tài sản, thông tin, nhân sự... và các thông tin này được lưu trữ trên kho dữ liệu SQL thì việc viết các lệnh xử lý trên đó là điều vô cùng quan trọng.
Trong video này, mình sẽ hướng dẫn các bạn các lệnh cơ bản trong SQL: thêm, xóa, sửa, cập nhật..., với các lệnh này bạn có thể thao tác tùy biến trên SQL.
Video hướng dẫn chi tiết

smallimagecskthttps://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgTQePeLYIzaNJA-EU64t2F1df2YnD4gz1GZVjsWLjLgdLYcSq6l9QFztMFdXvfh5jnjP9h9SZCEzwKy_OeAc9o-6Qu0g_4-bKU2C3Y3bjYi2KGxVJQ80BsKLuCd_6BgW0X_UG-pvBR3nuE/
bigimagecskthttps://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhu5ED9-k8zs64kBsoaHr8q487FC3aejwbxNCh2RJMTwRykZforvUoXhIVom9SbDfRfCyGzWgUA3Cf_BTSNTXk3lX93WwRSjtPOx5ZS7gIbdcZl5JBBm7d-Rt5JC4B7hSrdjN1e-Ycx2z_O/

Chuỗi (string) là kiểu dữ liệu thường xuyên dùng trong các ứng dụng, dùng để hiển thị nội dung, lưu trữ thông tin,... nên vấn đề xử lý chuỗi trong C# là nhu cầu quan trọng.
Với video này, mình sẽ hướng dẫn các bạn các phương thức xử lý chuỗi trong C#, từ các phương thức này, các bạn có thể áp dụng cho ứng dụng của mình theo cách mình muốn.
Video hướng dẫn chi tiết:
Tải code demo:

smallimagecskthttps://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiHcBO6U0EMSV4XIigbsOFb2FkeuxhFl56l-m_FSpa85OBfqsT6fosczFXj2QlO2wTOlTnUYbnRxAvjKObDck-WnuusjBw19D5H-KrXV3h64uwvTzX2W1V0w9THcP8pDTYYmSAwsAcDetdy/
bigimagecskthttps://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjgTn-UAJPHQBWU3AbmH3eUWnqC9dIm_wZP3hl8KfNMXM5Eso-NKwTaC2D_iIo9inXPaVkNwuWxKHCl_f9LrDMYl6rjkC1q_fRioac7LhrIX7mmuVUBceDaJM0fUxUiNjQZ-b82BvpZgkdX/

Đây là ứng dụng cho bạn có thể duyệt mail một cách đơn giản và an toàn hơn.
Từ đó, các bạn có thể tùy chỉnh ứng dụng theo mong muốn của mình, thêm hình ảnh, màu sắc, âm thanh...
Tải code demo:
Video hướng dẫn chi tiết:
smallimagecskthttps://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEje1XH_9PtUHh-dHo5OzsBK95p1PkQLxeOTJeyBPuIcl6PP7yr_pQqTaKV4jx9H5DVG6Y-tXSDT8Qwd-f7RIWAPdV3dkqYnKne7NsC3mImfskud8dAnr_a2M32MjgZIkOm1-8igKyK_Y_GF/
bigimagecskthttps://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgvt9b2nupG6sBwGHritpGcW_kIqDHqhduWuxNHTj4ZJEG_RHfoLOzXKdr1-4JQBWVUAeicsoOn-nXXJNL3oTs-kbKksKE2WwSmzg9XTh_JxW_W5Ti39wksgUBCGVuBjiIkfxmapVkTvX8Y/
Việc tự tạo cho mình 1 trình soạn thảo không còn khó khăn nữa. Trong video này, mình sẽ hướng dẫn các bạn tạo 1 ứng dụng nhỏ làm notepad đơn giản.
Từ ứng dụng nhỏ này, các bạn có thể tự thiết kế theo phong các riêng của mình, tạo cho mình 1 trình soạn thảo đẹp như ý.
Tải code demo:
Video hướng dẫn chi tiết:
smallimagecskthttps://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj1IcdYCNqI-55avsM03JVYSlGdYOki-jFL2bKmA5Ug2bnGmddqmwu-9RV2wANpSSn-1_jy6lz875FDfQyIk-ZLV2gvNE673dXMZwILWVAINOtUsYXEm-10zn30ZabsuJoumHdSZSOVtC2x/
bigimagecskthttps://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgkwZ_0I31tDYPhBEvuaYCyeCdMMKFUpIxiY9uCG0JhXEoMQfYZYNub_Smzz8g2j9kpMBY1t6Fw_mKn_Q8crCmylYV_-9N4fKUjpWanmqIIafxOrtk11CQnxPmGt3RMyB26Yp93o9oZNsCz/
The system cannot find the file specified exception from hresult: 0x80070002 là lỗi xuất hiện khi chương trình bạn chạy có các đoạn script mà nền tảng không hỗ trợ.

Cách khắc phục: bạn nên kiểm tra và cập nhật:
- Plugin đang sử dụng
- Các file dll
- Cập nhật framework mới
- Đặc biệt kiểm tra phiên bản win máy bạn là 64 hay 32 bit rồi theo đó cập nhật cho chính xác
Lỗi: stack overfolow at line:0 xuất hiện khi flash plugin của trình duyệt của bạn bị lỗi.
Cách khắc phục lỗi này:
Bước 1: Mở control panel
Bước 2: Mở internet options
 Chọn tab advanced
 Thực hiện các việc sau:
Check -> "Disable Script Debugging (IE)" và "Disable Script Debugging (Other)" 
Không check -> "Display a notification about every script error."
Check -> "Enable Automatic Crash recovery."
"Ok" sau khi thực hiện
Bước 3: Mở Java( mở trong control panel)
Chọn tab update
Click update now
Kiểm tra xem website của bạn còn lỗi không.

Việc bảo mật thông tin là vô cùng quan trọng. Với kỹ thuật xây dựng captcha này chúng ta có thể kiểm soát được việc sử dụng của người dùng.
Ưu điểm của captcha:
- Tăng độ bảo mật cho thao tác.
- Giám sát được lưu lượng thao tác
Nhược điểm:
- Người dùng phải thực hiện thêm 1 bước mới có thể thực hiện điều mình muốn
Với video này, mình sẽ giúp các bạn tạo 1 ứng dụng captcha đơn giản, từ đó các bạn có thể phát triển thêm cho ứng dụng riêng của mình.
Tải code demo:



Trong video này, mình sẽ hướng dẫn các bạn xử lý file bằng C#, với các thao tác kiểm tra, thêm, xóa, sửa file.
Tải source: 


Việc tạo các hộp thoại, các khung trong website là vô cùng phổ biến. Chúng ta có thể sử dụng để hiển thị các thông báo, trình bày nội dung làm cho website của chúng ta nhìn bắt mắt và sinh động hơn.

Dưới đây mình sẽ giới thiệu các bạn 1 số mẫu đẹp:
- Mẫu hộp thoại thông báo:
<style>
 .info, .success, .warning, .error, .validation
{
 border: 1px solid;
 margin: 10px 0px;
 padding:15px 10px 15px 50px;
 background-repeat: no-repeat;
 background-position: 10px center; }
.info {
 color: #00529B;
 background-color: #BDE5F8;
 background-image: url(‘https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgz2qgi8hM7Dvh6kwzsClo7jhjiIhLj0pg7YGC7Bi9-aI0PLOpHIaE6WfqKU0lPoffD-3FE18uQsKR3AoYrWPAD85qAEQV3l5hEsidFSRel_OLBIA7gXgjmbsITOi0feO1_xhC-Qo5dF6g/s1600/info-32.png’);
 }
 .success {
 color: #4F8A10;
 background-color: #DFF2BF;
 background-image:url(‘https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjA7rGlQIi_UbCdl-LZK2ZgfIR2hbG1QWmLxlqrO-wRFzdo4TmE6bB2P2kr80XvUH70BF3OpuV3L_qJ4MWfmC-M41DISQxWof88WZaTCjsTzlTWlRQwEhbfQlwPL3LumLb3mXE9xEATy7I/s1600/Success-32.png’);
 }
 .warning {
 color: #9F6000;
 background-color: #FEEFB3;
 background-image: url(‘https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhGTHPOuGrUIDoCwVXt3TsEJ1IJbX-7ZL0RUsniOmkxgpj0L_WUH7mB9_wkRo4yFMcecxt1w-zcERFvsNkD3J9BVbvACx2pO3MYuRtd9mM_K23kdYq414T6WXZRTUbv3rHBPSjS2L59_B0/s1600/Warning-32.png’);
 }
 .error {
 color: #D8000C;
 background-color: #FFBABA;
 background-image: url(‘https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjumJAv6iopqrz60Pxj9czsd6yzeuSsLzVTNzYxdI-eN5Zu98arJBuf8HiDmwPJ34IGASntmTDNNKKIpw4i7zzLe76P3wvXmPxUJDIo7NlIwuv-38YxCygXPXW9b93wJnxModCM-g0cD6s/s1600/Error-32.png’);
 }
 </style>
 <div style=”width:50%; margin-left:25%;”>
<div class=”info”>Hộp thoại thông tin</div>
<div class=”success”>Hộp thoại thông báo thành công</div>
<div class=”warning”>Hộp thoại cảnh báo</div>
<div class=”error”>Hộp thoại báo lỗi</div>
</div>

*Kết quả hiển thị:
Info message
Successful operation message
Warning message
Error message
- Mẫu hộp thoại nội dung:
Nội dung hiển thị trong hộp thoại có hiệu ứng đổ bóng
<style>
.border-content
{
    border: 2px solid #0088c2;
    border-radius: 11px;
    float: left;
    box-shadow: 5px 5px 10px #333;
}
.content
{
    border: 6px solid #BBE1F0;
    padding: 10px;
    text-align: justify;
    background: #EDFAFF;
    font-size: 14px;
    color: #333333;
    font-weight: bold;
    border-radius: 8px;
    float: left;
}
</style>
< div class="border-content">
< div class="content"> Nội dung hiển thị trong khung</div>
</div>

*Kết quả hiển thị:

Nội dung hiển thị trong khung: Tôi yêu Việt Nam!
- Hộp thoại có kèm tiêu đề:



<style>
.title-warning
{
   border-bottom: 1px solid #FACE8B;
   font-weight: bold;
}
 .warning
{
 border: 1px solid;
 margin: 10px 0px;
 padding:15px 10px 15px 50px;
 background-repeat: no-repeat;
 background-position: 10px center; }
 .warning {
 color: #9F6000;
 background-color: #FEEFB3;
 background-image: url(‘https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhGTHPOuGrUIDoCwVXt3TsEJ1IJbX-7ZL0RUsniOmkxgpj0L_WUH7mB9_wkRo4yFMcecxt1w-zcERFvsNkD3J9BVbvACx2pO3MYuRtd9mM_K23kdYq414T6WXZRTUbv3rHBPSjS2L59_B0/s1600/Warning-32.png’);
 }
 </style>
 <div style=”width:50%; margin-left:25%;”>
<div class=”warning”>Hộp thoại cảnh báo</div>
</div>

* Kết quả hiển thị
Tiêu đề cảnh báo
Nội dung cảnh báo
Trong video này, mình xin giới thiệu qua các từ khóa cơ bản trong C#
*Các từ khóa thường dùng:
- If: dùng cho mệnh đề điều kiện: đúng / sai
ví dụ: if(gioiTinh == true) string str = "nam" else string str = "nữ";
- For, while, do while: dùng cho vòng lặp với số lần biết trước hoặc chưa biết trước.
- public, private, protected: dùng cho việc quy định mức truy cập của 1 biến, 1 hàm ...
* Toán tử thường dùng:
- Phép tính: +, -, *, /
- Điều kiện: > , < , >=, <= , &&, ||
- Phép tính logic:
   AND: &
   OR: |
   XOR: ^
   NOT: !
ví dụ: 0 & 1 = 0, 0 | 1 = 1, !0 = 1, 0 ^ 1 = 1

Trong video này, mình sẽ hướng dẫn các bạn xây dựng 1 lớp( class), mình sẽ nói rõ hơn và tính kế thừa của các lớp

Trong video này, mình sẽ trình bài về khái niệm giao diện và lớp ảo của C#(Interface vs abstract) , cách sử dụng, khởi tạo và kế thừa của chúng.

Trong video này, mình xin tóm lược các giai đoạn phát triển của lập trình: từ thời đục lổ, đến ngày nay: lập trình hướng đối tượng, mỗi giai đoạn đều là nền tản để giai đoạn sau phát triển.

Để bắt đầu học lập trình hoặc viết 1 ứng dụng trên Windows Form thì điều đầu tiên chúng ta cần là 1 chương trình soạn thảo và biên tập ứng dụng của chúng ta. Phổ biến nhất hiện nay cho các lập trình viên .net là Visual Studio.
Vài nét về Visual Studio 2010




Tính năng chính:

- Giải phóng ý tưởng
- Tạo nên bất kỳ ý tưởng nào của bạn, xây dựng trên những thế mạnh của nhóm, và mở ra những khả năng mới.
• Công cụ thiết kế trực quan, tạo nguyên mẫu và mô hình cho phép bạn tạo nên những ứng dụng sáng tạo cho Windows và Web.
• Tạo nền tảng chung cho sự sáng tạo với SketchFlow, Microsoft Expression Studio, và Team Foundation Server.
• Tận dụng cơ hội và khả năng mới nhờ lập trình đa lõi và công cụ phát triển điện toán đám mây.
- Đơn giản hóa quá trình.
- Tạo môi trường duy nhất giúp phát triển kỹ năng và phong cách làm việc của bạn.
• Hoàn thiện tất cả mã hóa, mô hình, kiểm tra, sửa lỗi, và triển khai công việc trong môi trường Visual Studio 2010.
• Sử dụng các tiêu chuẩn và kỹ năng hiện có để nhằm mục tiêu tăng số lượng ứng dụng bao gồm cả Microsoft SharePoint và Windows Azure.
• Hỗ trợ đa màn hình và trình soạn thảo mới.
- Đảm bảo kết quả có chất lượng cao.
- Công cụ thử nghiệm mạnh mẽ với tính năng chủ động quản lý dự án giúp bạn phát triển ứng dụng theo đúng cách.
• Sử dụng trình sửa lỗi IntelliTrace để loại bỏ lỗi trong ứng dụng.
• Công cụ quản lý dự án bao gồm báo cáo, biểu đồ, và bảng tính dự trù.
• Công cụ kiểm tra tự động và thủ công cho biết ứng dụng bạn có được phát triển đúng cách hay không.
- Cấu hình máy yêu cầu:
• Máy tính có bộ vi xử lý 1,6 GHz hoặc nhanh hơn.
• RAM: 1 GB đối với x86, 2 GB RAM đối với x64; thêm 512 MB nếu chạy trong máy ảo.
• Ổ cứng trống 3GB
• Ổ đĩa cứng: 5400 RPM
• Card video DirectX 9 với độ phân giải màn hình hiển thị 1024 x 768 hoặc cao hơn
- Tiến hành cài đặt:
Bước 1: Click đúp vào file setup trong thư mục chứa bộ cài đặt (trong ổ cứng hoặc đĩa DVD chương trình). Màn hình lựa chọn cài đặt hiển thị, chọn Install Microsoft Visual Studio 2010
 hướng dẫn cài đặt Visual 2010
Bước 2: Chương trình sẽ giải nén bộ cài đặt để sẵn sàng cho việc cài đặt. Bạn sẽ nhìn thấy màn hình lựa chọn như bên dưới.
Bước 3: Chọn Next
Bước 4. Chương trình sẽ tự động cài đặt một số ứng dụng phục vụ cho việc cài đặt Visual Studio. Bạn chọn I have read and accept the license terms và điền tên sử dụng vào phần Name (như hình trên). Chọn next để tiếp tục.
Bước 5. Lựa chọn ngôn ngữ cài đặt bằng cách chọn các ô checkbox bên trái. Sau đó chọn nơi sẽ cài đặt vào, mặc định ở ổ C:\Program Files\......ChọnInstall để sang bước tiếp theo
Bước 6. Bạn lựa chọn chi tiết hơn các công cụ, ngôn ngữ cài đặt như hình trên bằng cách đánh dấu vào các ô checkbox. Nhấn install để chương trình bắt đầu tự động cài đặt.
Bước 7. Quá trình cài đặt diễn ra, chương trình sẽ tự động cài đặt các phần mềm, ứng dụng hỗ trợ trước khi cài đặt Visual Studio 2010 (hình trên)
Sau khi cài đặt xong, màn hình sẽ hiển thị thông báo như hình trên. Bạn chọn Finish để hoàn thành.
Tổng hợp từ internet